dcsimg

Megalonychidae ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Lười Megalonychidae là một họ động vật có vú trong bộ Pilosa. Họ này được Ameghino miêu tả năm 1889.[1] Họ này gồm nhóm tuyệt chủng Megalonyx và 2 loài còn sinh tồn trong chi Choloepus. Các loài Megalonychidae xuất hiện đầu tiên vào Oligocene sớm, 35 triệu năm trước ở miền nam Argentina (Patagonia), và lan rộng đến Antilles vào Miocene sớm.[2] Megalonychidae đến Bắc Mỹ đầu tiên ở island-hopping, 9 triệu năm trước, trước khi hình thanh eo đất Panama. Một vài nhánh của Megalonychidae tăng về kích thước theo thời gian. Loài đầu tiên trong nhóm này nhỏ và có thể một phần sống trên cây, trong khi đó, các loài trong Pliocene (khoảng 5 đến 2 triệu năm trước) đã có kích thước bằng phân nửa của loài Megalonyx jeffersonii trong Pleistocene muộn kể từ thời kỳ băng hà gần đây. Một số loài ở vùng Caribe từng có kích thước cỡ con mèo; với kích thước lùn như vậy nó đặc biệt thích nghi vùng nhiệt đới và các môi trường đảo hạn chế của chúng. Kích thước nhỏ này cho phép chúng sống trên cây.[3]

Các loài Megalonychidae sống dưới mặt đất đã tuyệt chủng ở Bắc và Nam Mỹ vào cuối Pleistocene, và ở Antilles cách nay khoảng 5000 năm trước hiện tại (trước 1950).[4]

Phân loại

Họ MEGALONYCHIDAE Gervais, 1855

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Megalonychidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Morgan, Gary S. (2002). “Late Rancholabrean Mammals from Southernmost Florida, and the Neotropical Influence in Florida Pleistocene Faunas”. Trong Emry, Robert J. Cenozoic Mammals of Land and Sea: Tributes to the Career of Clayton E. Ray. Smithsonian Contributions to Paleobiology 93 (Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press). tr. 15–38.
  3. ^ J.L. White (1993)
  4. ^ Steadman, D. W.; Martin, P. S.; MacPhee, R. D. E.; Jull, A. J. T.; McDonald, H. G.; Woods, C. A.; Iturralde-Vinent, M.; Hodgins, G. W. L. (ngày 16 tháng 8 năm 2005). “Asynchronous extinction of late Quaternary sloths on continents and islands”. Proc. Natl. Acad. Sci. USA (National Academy of Sciences) 102 (33): 11763–11768. PMC 1187974. PMID 16085711. doi:10.1073/pnas.0502777102. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009. Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Megalonychidae: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Lười Megalonychidae là một họ động vật có vú trong bộ Pilosa. Họ này được Ameghino miêu tả năm 1889. Họ này gồm nhóm tuyệt chủng Megalonyx và 2 loài còn sinh tồn trong chi Choloepus. Các loài Megalonychidae xuất hiện đầu tiên vào Oligocene sớm, 35 triệu năm trước ở miền nam Argentina (Patagonia), và lan rộng đến Antilles vào Miocene sớm. Megalonychidae đến Bắc Mỹ đầu tiên ở island-hopping, 9 triệu năm trước, trước khi hình thanh eo đất Panama. Một vài nhánh của Megalonychidae tăng về kích thước theo thời gian. Loài đầu tiên trong nhóm này nhỏ và có thể một phần sống trên cây, trong khi đó, các loài trong Pliocene (khoảng 5 đến 2 triệu năm trước) đã có kích thước bằng phân nửa của loài Megalonyx jeffersonii trong Pleistocene muộn kể từ thời kỳ băng hà gần đây. Một số loài ở vùng Caribe từng có kích thước cỡ con mèo; với kích thước lùn như vậy nó đặc biệt thích nghi vùng nhiệt đới và các môi trường đảo hạn chế của chúng. Kích thước nhỏ này cho phép chúng sống trên cây.

Các loài Megalonychidae sống dưới mặt đất đã tuyệt chủng ở Bắc và Nam Mỹ vào cuối Pleistocene, và ở Antilles cách nay khoảng 5000 năm trước hiện tại (trước 1950).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI