dcsimg
Image of Dinophysis sacculus
Unresolved name

Dinoflagellates

Dinoflagellata

Dinoflagellata ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Dinoflagellata (tiếng Hy Lạp δῖνος dinos "xoắn" và Latin flagellum "roi") là một nhóm lớn các sinh vật nguyên sinh flagellata thuộc về siêu ngành Alveolate. Hầu hết chúng là các sinh vật phù du ở biển, nhưng chúng cũng thường sống trong các môi trường nước ngọt. Quần thể của chúng phân bố tùy thuộc vào nhiệt độ, độ mặn mặt biển, hoặc độ sâu. Nhiều loài dinoflagellata thuộc nhóm có khả năng quang hợp, nhưng phần lớn thuộc nhóm hỗn hợp, có khả năng quang hợp và ăn mồi.[1] Về số lượng loài, dinoflagellata tạo thành một nhóm lớn eukaryote (sinh vật nhân chuẩn) sống ở biển, mặc dù nhóm này nhỏ hơn nhóm diatom (tảo silic).[2]

Dinoflagellata được xem là sinh vật nguyên sinh.[3]

Có khoảng 1.555 loài dinoflagellata còn sinh tồn trong biển đã được mô tả.[4] Một ước tính khác vào khoảng 2.000 loài, trong đó có hơn 1.700 loài sống đáy và khoảng 220 loài sống trong môi trường nước ngọt.[5] Ước tính gần đây nhất nhóm này có khoảng 2.294 loài, bao gồm các loài sống trong biển, nước ngọt và ký sinh.[6]

Chú thích

  1. ^ doi:10.1111/j.1550-7408.1999.tb04619.x
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ Guiry M (tháng 10 năm 2012). “How many species of algae are there?”. J. Phycol. 48 (5): 1057–63. doi:10.1111/j.1529-8817.2012.01222.x.
  3. ^ Fensome, R.A.; Taylor, F.J.R.; Norris, G.; Sarjeant, W.A.S.; Wharton, D.I.; Williams, G.L. (1993). A classification of living and fossil dinoflagellates. Micropaleontology Special Publication 7. Hanover PA: Sheridan Press. OCLC 263894965.
  4. ^ GÓMEZ, F. (2005). “A list of free-living dinoflagellate species in the world's oceans”. Acta Botanica Croatica 64 (1): 129–212.
  5. ^ Taylor FJR, Hoppenrath M, Saldarriaga JF; Hoppenrath; Saldarriaga (tháng 2 năm 2008). “Dinoflagellate diversity and distribution”. Biodiv. Cons. 17 (2): 407–418. doi:10.1007/s10531-007-9258-3.
  6. ^ Gómez F (2012). “A checklist and classification of living dinoflagellates (Dinoflagellata, Alveolata)” (PDF). CICIMAR Océanides 27 (1): 65–140.

Văn liệu

Liên kết ngoài

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dinoflagellata

Bản mẫu:Plankton

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Dinoflagellata: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Dinoflagellata (tiếng Hy Lạp δῖνος dinos "xoắn" và Latin flagellum "roi") là một nhóm lớn các sinh vật nguyên sinh flagellata thuộc về siêu ngành Alveolate. Hầu hết chúng là các sinh vật phù du ở biển, nhưng chúng cũng thường sống trong các môi trường nước ngọt. Quần thể của chúng phân bố tùy thuộc vào nhiệt độ, độ mặn mặt biển, hoặc độ sâu. Nhiều loài dinoflagellata thuộc nhóm có khả năng quang hợp, nhưng phần lớn thuộc nhóm hỗn hợp, có khả năng quang hợp và ăn mồi. Về số lượng loài, dinoflagellata tạo thành một nhóm lớn eukaryote (sinh vật nhân chuẩn) sống ở biển, mặc dù nhóm này nhỏ hơn nhóm diatom (tảo silic).

Dinoflagellata được xem là sinh vật nguyên sinh.

Có khoảng 1.555 loài dinoflagellata còn sinh tồn trong biển đã được mô tả. Một ước tính khác vào khoảng 2.000 loài, trong đó có hơn 1.700 loài sống đáy và khoảng 220 loài sống trong môi trường nước ngọt. Ước tính gần đây nhất nhóm này có khoảng 2.294 loài, bao gồm các loài sống trong biển, nước ngọt và ký sinh.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI