Adenophora khasiana là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1858 dưới danh pháp Campanula khasiana. Tháng 11 năm 1890 Henry Collett & William Hemsley chuyển nó sang chi Adenophora.[3] Heinrich Feer đưa ra mô tả chi tiết cho Adenophora khasiana, tuy nhiên công bố của ông trên Botanische Jahrbücher für Systematik là vào tháng 12/1890 sau khi Collett và Hemsley đã chuyển Campanula khasiana thành Adenophora khasiana trong Journal of the Linnean Society. Botany.
Adenophora khasiana là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Hook.f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1858 dưới danh pháp Campanula khasiana. Tháng 11 năm 1890 Henry Collett & William Hemsley chuyển nó sang chi Adenophora. Heinrich Feer đưa ra mô tả chi tiết cho Adenophora khasiana, tuy nhiên công bố của ông trên Botanische Jahrbücher für Systematik là vào tháng 12/1890 sau khi Collett và Hemsley đã chuyển Campanula khasiana thành Adenophora khasiana trong Journal of the Linnean Society. Botany.
云南沙参(学名:Adenophora khasiana)是桔梗科沙参属的植物。分布在印度以及中国大陆的四川、云南、西藏等地,生长于海拔1,000米至2,800米的地区,多生于杂木林、灌丛及草丛中,目前尚未由人工引种栽培。
泡参、玫花沙参、重齿沙参、变白沙参、两型沙参、丽江沙参、雪花沙参