dcsimg

Centropomidae ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Centropomidae là một họ cá vây tia. FishBase coi họ này thuộc về bộ Cá vược (Perciformes)[1][2][3]. Tuy nhiên, gần đây người ta coi là họ này xếp ở vị trí không xác định trong nhóm Carangaria (= Carangimorpha)[4][5].

Phân loại

Trước năm 2004, Centropomidae bao gồm 3-4 chi, với phân họ Latinae gồm 2-3 chi (Hypopterus đôi khi được coi là đồng nghĩa của Psammoperca). Sau năm 2004 phân họ này đã được nâng lên cấp họ và đổi tên thành Latidae (họ Cá chẽm) vì một phân tích sử dụng 29 đặc trưng hình thái của các loài còn sinh tồn và đã tuyệt chủng cho thấy Centropomidae cũ là cận ngành nên chỉ còn lại một chi là Centropomus[6] trong họ Centropomidae.

Tuy nhiên, các nghiên cứu sau đó đã chỉ ra các khiếm khuyết trong phân tích này và cho thấy họ Centropomidae sensu Greenwood, 1976 là đơn ngành[7][8].

Phân loại dưới đây dựa theo Li và ctv (2011)[8]:

Các loài

Hiện tại có 25 loài ghi nhận trong họ Centropomidae nghĩa rộng[2][3]

Quan hệ khác

Trong quá khứ, các chi Glaucosoma, Niphon, Siniperca, Ambassis đã từng xếp trong họ này hoặc được coi là có quan hệ họ hàng gần với họ này.

Chú thích

  1. ^ Bộ Cá vược
  2. ^ a ă Centropomidae
  3. ^ a ă Latidae
  4. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  5. ^ Phylogenetic Classification of Bony Fishes Version 3 ngày 30/07/2014
  6. ^ Otero, Olga (tháng 5 2004). “Anatomy, systematics and phylogeny of both Recent and fossil latid fishes (Teleostei, Perciformes, Latidae)”. Zoological Journal of the Linnean Society 141 (1). doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00111.x. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2006. Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  7. ^ Whitlock J.A., 2010. Phylogenetic relationships of the Eocene percomorph fishes †Priscacara and †Mioplosus. J. Vertebr. Paleontol. 30, 1037–1048, doi:10.1080/02724634.2010.483534.
  8. ^ a ă Chenhong Li, Betancur-R. Ricardo, Wm. Leo Smith, Guillermo Ortí, 2011. Monophyly and interrelationships of Snook and Barramundi (Centropomidae sensu Greenwood) and five new markers for fish phylogenetics. Mol. Phylogenet. Evol. 60(3): 463–471, doi:10.1016/j.ympev.2011.05.004

Tham khảo

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Centropomidae: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Centropomidae là một họ cá vây tia. FishBase coi họ này thuộc về bộ Cá vược (Perciformes). Tuy nhiên, gần đây người ta coi là họ này xếp ở vị trí không xác định trong nhóm Carangaria (= Carangimorpha).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI