Catocala nevadensis is een vlinder uit de familie van de spinneruilen (Erebidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1907 door Beutenmüller.
Bronnen, noten en/of referentiesCatocala nevadensis từng là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae, nhưng hiện tại nó được đa số các tác giả xem nó có tên đồng nghĩa của Catocala semirelicta. Nó đã được miên tả ở Nevada và California.[1]
Chiều dài cánh trước khoảng 30 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.
Ấu trùng ăn các loài Populus và Salix.
Catocala nevadensis từng là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae, nhưng hiện tại nó được đa số các tác giả xem nó có tên đồng nghĩa của Catocala semirelicta. Nó đã được miên tả ở Nevada và California.
Chiều dài cánh trước khoảng 30 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.