dcsimg

నాగమల్లి ( Telugu )

provided by wikipedia emerging languages

నాగమల్లి పుష్పించే మొక్కలలో ఆస్టరేసి కుటుంబానికి చెందిన పూల మొక్క. దీని శాస్త్రీయ నామం: Rhinacanthus nasutus, దీనిని వివిధ భాషలలో snake jasmine, ( • Hindi: कबुतर का फुल kabutar ka phul, पालक जूही, Marathi: गजकर्णी gajkarni • Sanskrit: यूथिकापर्णी yuthikaparni అని పిలుస్తారు.[1] ఇవి చిన్న పొదలుగా భారతదేశమంతా విస్తరించాయి.

ఉపయోగాలు

దీని భాగాలు తామర వ్యాధికి, పాముకాటుకు వైద్యంలో ఉపయోగపడుతుంది.[2]

మూలాలు

license
cc-by-sa-3.0
copyright
వికీపీడియా రచయితలు మరియు సంపాదకులు

నాగమల్లి: Brief Summary ( Telugu )

provided by wikipedia emerging languages

నాగమల్లి పుష్పించే మొక్కలలో ఆస్టరేసి కుటుంబానికి చెందిన పూల మొక్క. దీని శాస్త్రీయ నామం: Rhinacanthus nasutus, దీనిని వివిధ భాషలలో snake jasmine, ( • Hindi: कबुतर का फुल kabutar ka phul, पालक जूही, Marathi: गजकर्णी gajkarni • Sanskrit: यूथिकापर्णी yuthikaparni అని పిలుస్తారు. ఇవి చిన్న పొదలుగా భారతదేశమంతా విస్తరించాయి.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
వికీపీడియా రచయితలు మరియు సంపాదకులు

Rhinacanthus nasutus

provided by wikipedia EN

Rhinacanthus nasutus, commonly known as snake jasmine,[2] is a plant native to tropical Asia and the western Indian Ocean. It is a slender, erect, branched, somewhat hairy shrub 1–2 m in height. The leaves are oblong, 4–10 cm in length, and narrowed and pointed at both ends. The inflorescence is a spreading, leafy, hairy panicle with the flowers usually in clusters. The calyx is green, hairy, and about 5 mm long. The corolla-tube is greenish, slender, cylindric, and about 2 cm long. The flowers is 2-lipped; the upper lip is white, erect, oblong or lancelike, 2-toothed at the apex, and about 3 mm in both length and width; and the lower lip is broadly obovate, 1.1-1.3 cm in both measurements, 3-lobed, and white, with a few, minute, brownish dots near the base. The fruit (capsule) is club-shaped and contains 4 seeds.[2]

Flower

Uses

It has been used in the treatment of snake bites.[3]

References

  1. ^ a b "Rhinacanthus nasutus". Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Retrieved 4 August 2020.
  2. ^ a b "Rhinacanthus nasutus - Snake Jasmine". flowersofindia.net.
  3. ^ medicinal uses pharmacographica indica
Wikimedia Commons has media related to Rhinacanthus nasutus.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Rhinacanthus nasutus: Brief Summary

provided by wikipedia EN

Rhinacanthus nasutus, commonly known as snake jasmine, is a plant native to tropical Asia and the western Indian Ocean. It is a slender, erect, branched, somewhat hairy shrub 1–2 m in height. The leaves are oblong, 4–10 cm in length, and narrowed and pointed at both ends. The inflorescence is a spreading, leafy, hairy panicle with the flowers usually in clusters. The calyx is green, hairy, and about 5 mm long. The corolla-tube is greenish, slender, cylindric, and about 2 cm long. The flowers is 2-lipped; the upper lip is white, erect, oblong or lancelike, 2-toothed at the apex, and about 3 mm in both length and width; and the lower lip is broadly obovate, 1.1-1.3 cm in both measurements, 3-lobed, and white, with a few, minute, brownish dots near the base. The fruit (capsule) is club-shaped and contains 4 seeds.

Flower
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Kiến cò ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Kiến cò (danh pháp hai phần: Rhinacanthus nasutus) là một cây thuộc Họ Ô rô (Acanthaceae). Cây cao 1–2 m. Thân cây có 6 góc tròn, thân và lá có lông rất mịn, lá có cuống dài 2-5mm, hai đầu thon, 5-6 cặp gân. Chùm tụ tán nhỏ, lá hoa nhỏ khoảng 2mm, đài cao 5mm, có lông trắng, vành trắng, ống dài 2 cm, môi trên cao 1 cm, môi dưới dài cỡ 1,5 cm, 2 tiêu nhị, noãn sào có 4 hạt.

Cây chứa một chất tương tự như axit chrysophanic. Rễ và lá dùng trị bệnh ngoài da, nhất là chứng hắc lào (lác đồng tiền).

Xuất xứ

Cây bạch hạc mọc hoang ở nhiều tỉnh miền Bắc Việt Nam. Còn thấy mọc ở Ấn Độ, Malaysia, Đông Châu Phi. Có khi được trồng làm cảnh.

Mô tả

Cây cao 1–2 m. Thân cây có 6 góc tròn, thân và lá có lông rất mịn, lá có cuống dài 2-5mm, hai đầu thon, 5-6 cặp gân. Chùm tụ tán nhỏ, lá hoa nhỏ khoảng 2mm, đài cao 5mm, có lông trắng, vành trắng, ống dài 2 cm, môi trên cao 1 cm, môi dưới dài cỡ 1,5 cm, 2 tiêu nhị, noãn sào có 4 hạt.

Công dụng

Bạch hạc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh như chàm, Herpes, bệnh lao phổi, viêm gan, tiểu đường, cao huyết áp, và các loại bệnh ngoài da khác.[1] Nó cũng rất hữu ích trong điều trị rắn cắn.[2]

Bạch hạc được biết đến với tính chất chống oxy hoá của nó, nghiên cứu cho thấy nó có khả năng điều trị một số bệnh thoái hóa thần kinh - chứng mất trí, đột quỵ,, bệnh Huntington, bệnh Parkinsonbệnh Alzheimer [3][4][5][6]
Bạch hạc được sử dụng trong thuốc chống côn trùng như là một tác nhân tiềm năng để trừ muỗi vằnmuỗi culex.[7]

Chất chiết xuất của bạch hạc cho thấy có khả năng chống nấm, kháng khuẩn, kháng virut, chống ung thư, kháng viêm, chống tiểu đường và chống tăng huyết áp.[8][9][10][11][12][13]

Thu hái

Người ta thường dùng rễ cây, dùng tươi hay khô làm thuốc. Rễ tươi mới đào bẻ đôi để một lúc lâu sẽ có màu đỏ. Lớp vỏ ngoài dễ bong ra. Mùi hắc nhẹ, vị ngọt tựa mùi sắn rừng.

Mùa hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa đông. Đôi khi người ta chỉ dùng vỏ rễ. Có khi dùng cả lá.

Liều dùng

Nhiều nơi người dân dùng rẽ cây bạch hạc chữa bệnh hắc lào và một số bệnh ngoài da như bệnh chốc lở (impetigo), bệnh mụn rộp loang vòng (herpes circiné), eczema mãn tính.

Dùng rễ tươi hay khô giã nhỏ, ngâm rượu hoặc ngâm dấm trong 7 đến 10 ngày. Rửa sạch các vết hắc lào rồi bôi thuốc này lên.

Có thể nấu thành cao để dùng.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Rhinacanthus nasutus Improves the Levels of Liver Carbohydrate, Protein, Glycogen, and Liver Markers in Streptozotocin-Induced Diabetic Rats, hindawi, 20 August 2013
  2. ^ medicinal uses pharmacographica indica
  3. ^ James M. Brimson. “Molecules - Free Full-Text - Rhinacanthus nasutus Protects Cultured Neuronal Cells against Hypoxia Induced Cell Death”. MDPI.
  4. ^ Brimson, James; T. Tencomnao (26 tháng 7 năm 2011). “Rhinacanthus nasutus Protects Cultured Neuronal Cells against Hypoxia Induced Cell Death”. Molecules 16 (8): 6322–38. PMID 21792150. doi:10.3390/molecules16086322.
  5. ^ Brimson, James; Brimson. S; Brimson. C; Rakkhitawatthana. V; Tencomnao. T (23 tháng 4 năm 2012). “Rhinacanthus nasutus Extracts Prevent Glutamate and Amyloid-β Neurotoxicity in HT-22 Mouse Hippocampal Cells: Possible Active Compounds Include Lupeol, Stigmasterol and β-Sitosterol”. International Journal of molecular sciences 13 (4): 5074–5097. doi:10.3390/ijms13045074.
  6. ^ Brimson, James; Tewin Tencomnao (2013). “Medicinal herbs and antioxidants: potential of Rhinacanthus nasutus for disease treatment?”. Phytochemistry Reviews 13: 643–651. doi:10.1007/s11101-013-9324-2.
  7. ^ Journal of Entomology and Zoology Studies 2015; 3 (1): 154-159
  8. ^ http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/np50092a018
  9. ^ “Antimicrobial activity and stability of rhinacanthins-rich Rhinacanthus nasutus extract”. Phytomedicine 17: 323–327. doi:10.1016/j.phymed.2009.08.014.
  10. ^ Tewtrakul S và đồng nghiệp (2009). “Effects of rhinacanthins from Rhinacanthus nasutus on nitric oxide, prostaglandin E2 and tumor necrosis factor-alpha releases using RAW264.7 macrophage cells”. nih.gov 16: 581–5. PMID 19303271. doi:10.1016/j.phymed.2008.12.022.
  11. ^ “Induction of Apoptosis by Rhinacanthone Isolated from Rhinacanthus nasutus Roots in Human Cervical Carcinoma Cells”. jst.go.jp.
  12. ^ http://www.hindawi.com/journals/ecam/2013/102901/
  13. ^ “Antiproliferative Activity of Rhinacanthus nasutus (L.) KURZ Extracts and the Active Moiety, Rhinacanthin C”. jst.go.jp.

Liên kết ngoài

 src= Phương tiện liên quan tới Rhinacanthus nasutus tại Wikimedia Commons

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Kiến cò: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Kiến cò (danh pháp hai phần: Rhinacanthus nasutus) là một cây thuộc Họ Ô rô (Acanthaceae). Cây cao 1–2 m. Thân cây có 6 góc tròn, thân và lá có lông rất mịn, lá có cuống dài 2-5mm, hai đầu thon, 5-6 cặp gân. Chùm tụ tán nhỏ, lá hoa nhỏ khoảng 2mm, đài cao 5mm, có lông trắng, vành trắng, ống dài 2 cm, môi trên cao 1 cm, môi dưới dài cỡ 1,5 cm, 2 tiêu nhị, noãn sào có 4 hạt.

Cây chứa một chất tương tự như axit chrysophanic. Rễ và lá dùng trị bệnh ngoài da, nhất là chứng hắc lào (lác đồng tiền).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

灵芝草 ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科
二名法 Rhinacanthus nasutus
(L.) Kurz

灵芝草学名Rhinacanthus nasutus),又名灵枝草,为爵床科灵芝草属的植物。分布于印度缅甸中南半岛泰国印度尼西亚菲律宾以及中国大陆海南云南等地,生长于海拔700米的地区,多生长在灌丛中或疏林下。[1]

别名

白鹤灵芝(中国高等植物图鉴) 仙鹤灵芝草(广州)

异名

  • Rhinacanthus communis Nees

参考文献

  1. ^ 灵枝草 Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz. 中国植物物种信息数据库. [2013-01-15].
  • 昆明植物研究所. 灵芝草. 《中国高等植物数据库全库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-02-21]. (原始内容存档于2016-03-05).
小作品圖示这是一篇與植物相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑

灵芝草: Brief Summary ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科

灵芝草(学名:Rhinacanthus nasutus),又名灵枝草,为爵床科灵芝草属的植物。分布于印度缅甸中南半岛泰国印度尼西亚菲律宾以及中国大陆海南云南等地,生长于海拔700米的地区,多生长在灌丛中或疏林下。

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑