dcsimg

Notodontidae ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Notodontidae, tên tiếng Việt: Ngài thiên xã, là một họ bướm đêm có khoảng 3.500 loài đã được biết đến. Các loài trong họ này được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng chúng chủ yếu tập trung ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt là Tân Thế giới (Miller, 1992). Họ Thaumetopoeidae (processionary moths) đôi khi cũng được xếp vào họ này ở dạng phân họ.

Các loài thuộc họ này có khuynh hướng cơ thể nặng và cánh dài, cánh xếp ngang sau lưng khi nghỉ. Chúng hiếm khi thể hiện các màu sáng, thường có màu xám hoặc nâu, ngoại trừ các loài thuộc phân họ Dioptinae (Grimaldi và Engel, 2005). Các đặc điểm này mang ý nghĩa rằng chúng khá giống họ Noctuidae mặc dù các họ này không có mối quan hệ gần gũi. Con trưởng thành không ăn. Một số loài có một chùm râu trên mép sau của cánh trước, chúng dũi thẳng khi nghỉ. Tên gọi phổ biến của một số loài cũng xuất phát từ bộ râu của chúng như Puss Moth và nhóm phổ biến là kittens (Furcula spp.), do vậy việc đặt tên giống với các loài bướm nhỏ Puss Moth.

Hệ thống phân loại

Các loài nổi tiếng là:

Một phần trong các phân họ được liệt kê ở trên, có một số chi thuộc họ này không rõ mối quan hệ. Chúng gồm:

Tham khảo

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Notodontidae
  • Attygalle, AB, S. Smedley, J. Meinwald và T. Eisner. 1993. Defensive secretion of 2 notodontid caterpillars. J. Chem Ecol 19(10):2089-2104.
  • Blum, M.S. 1981. Chemical Defenses of Arthropods. Academic Press, New York.
  • Chinery, Michael. 1991. Collins Guide to the Insects of Britain và Western Europe 1986 (Reprinted 1991)
  • Fullard, James, Jeff W. Dawson, L. Daniel Otero, Annemarie Surlykke. 1997. Bat-deafness in day-flying moths (Lepidoptera, Notodontidae, Dioptinae). Journal of Comparative Physiology A: Neuroethology, Sensory, Neural, và Behavioral Physiology 181(5): 477-483
  • Grimaldi, D, và MS Engel, 2005. Evolution of the Insects. Cambridge University Press.
  • Miller, James. 1992. Host-plant association among prominent moths. BioScience 42 (1): 50-56.
  • Scoble, MJ. 1995. The Lepidoptera: Form, Function và Diversity. Second ed. Oxford University Press.
  • Skinner, Bernard. 1984. Colour Identification Guide to Moths of the British Isles
  • Weller, SJ. 1992. Survey of Adult Morphology in Nystaleinae và Related Neotropical Subfamilies (Noctuoidea: Notodontidae). Journal of Research on the Lepidoptera 31(3-4):233-277.

Liên kết ngoài


license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Notodontidae: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Notodontidae, tên tiếng Việt: Ngài thiên xã, là một họ bướm đêm có khoảng 3.500 loài đã được biết đến. Các loài trong họ này được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng chúng chủ yếu tập trung ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt là Tân Thế giới (Miller, 1992). Họ Thaumetopoeidae (processionary moths) đôi khi cũng được xếp vào họ này ở dạng phân họ.

Các loài thuộc họ này có khuynh hướng cơ thể nặng và cánh dài, cánh xếp ngang sau lưng khi nghỉ. Chúng hiếm khi thể hiện các màu sáng, thường có màu xám hoặc nâu, ngoại trừ các loài thuộc phân họ Dioptinae (Grimaldi và Engel, 2005). Các đặc điểm này mang ý nghĩa rằng chúng khá giống họ Noctuidae mặc dù các họ này không có mối quan hệ gần gũi. Con trưởng thành không ăn. Một số loài có một chùm râu trên mép sau của cánh trước, chúng dũi thẳng khi nghỉ. Tên gọi phổ biến của một số loài cũng xuất phát từ bộ râu của chúng như Puss Moth và nhóm phổ biến là kittens (Furcula spp.), do vậy việc đặt tên giống với các loài bướm nhỏ Puss Moth.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI