dcsimg

Cyprinodontidae ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Cá chép răng (Cyprinodontidae) là một họ cá thuộc bộ Cá chép răng đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là một loài cá có khả năng thích nghi tốt với môi trường khắc nghiệt và một số nhóm cá có khả năng tiến hóa nhanh để thích nghi.

Họ Cyprinodontidae thường được các tài liệu Việt Nam gọi là họ Cá sóc, do các tài liệu và sách chuyên ngành Việt Nam (chẳng hạn cuốn Động vật chí Việt Nam tập 20: Cá biển, Beloniformes, Cyprinodontiformes, Atheriformes, Salmonitiformes, Gadiformes, Lampridiformes, Zeiformes, Beryciformes, Mugiliformes, Pegasiformes, Lophiiformes, Syngnathiformes) theo hệ thống phân loại của G.Y. Lindberg (Nga), xếp chi Cá sóc (Oryzias) vào họ Cyprinodontidae. Do đó bộ Cyprinodontiformes cũng được gọi là bộ Cá sóc. Tuy nhiên, theo hệ thống phân loại của Anh - Mỹ ở đây thì họ Cá sóc đúng phải là họ Adrianichthyidae do chi Oryzias xếp trong họ này và không thuộc cả họ Cyprinodontidae lẫn bộ Cyprinodontiformes.

Đặc điểm sinh học

Loài cá này có hoảng 50 loài có vẻ bề ngoài tương đồng với chiều dài ở mức độ khiêm tốn. Nhóm cá này được ghi nhận là có tốc độ tiến hóa chưa từng được ghi nhận trong suốt thời gian dài trên trái đất. Cyprinodontidae ở đảo San SalvadorYucatán sở hữu khả năng tiến hóa nhanh gấp 130 lần so với các giống cùng loại ở nơi khác.

Chúng cùng ăn những nguồn thực phẩm giống nhau (như tảo) nhưng một số loài thuộc họ Cyprinodontidae có chế độ ăn bất thường một cách đặc biệt, như ăn vây của những loài cá khác. Cyprinodontidae phát triển bộ phận hàm một cách đặc biệt để tồn tại trong môi trường khắc nghiệt. Có thể thấy, chúng có khả năng chịu mặn, chịu nhiệt độ cao. Loài cá này sống ở các dòng suối nhiệt độ cao ở Thung lũng Chết của Mỹ. Nhiệt độ ở các dòng suối rất cao, khoảng 47 độ C. Độ mặn trong môi trường sống của cá Pupfish được đánh giá là cao gấp 4 lần tại các đại dương.

Phân bố

Hầu hết cá trong họ Cyprinodontidae xuất hiện khắp châu Phi, châu Mỹ và một số hiếm hoi có thể sống sót trong những vùng nước đầy muối ở sa mạc như Hố Quỷ (Devil’s Hole) ở Nevada (Mỹ). Một môi trường đặc biệt khác mà loài cá này vẫn tồn tại được là ở những khu hồ cạn ở đảo San Salvador thuộc Bahamas. Còn có các dạng Cyprinodontidae kỳ lạ sinh sống ở bán đảo Yucatán của Mexico.

Phân loại học

Một số chi loài của họ Cyprinodontidae:

Death Valley Pupfish spawning in Salt Creek.jpg

Phân họ Cubanichthinae

Phân họ này có 1 chi Cubanichthys đặc hữu của CubaJamaica.

Phân họ Cyprinodontinae

Tham khảo

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cyprinodontidae
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Cyprinodontidae: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Cá chép răng (Cyprinodontidae) là một họ cá thuộc bộ Cá chép răng đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là một loài cá có khả năng thích nghi tốt với môi trường khắc nghiệt và một số nhóm cá có khả năng tiến hóa nhanh để thích nghi.

Họ Cyprinodontidae thường được các tài liệu Việt Nam gọi là họ Cá sóc, do các tài liệu và sách chuyên ngành Việt Nam (chẳng hạn cuốn Động vật chí Việt Nam tập 20: Cá biển, Beloniformes, Cyprinodontiformes, Atheriformes, Salmonitiformes, Gadiformes, Lampridiformes, Zeiformes, Beryciformes, Mugiliformes, Pegasiformes, Lophiiformes, Syngnathiformes) theo hệ thống phân loại của G.Y. Lindberg (Nga), xếp chi Cá sóc (Oryzias) vào họ Cyprinodontidae. Do đó bộ Cyprinodontiformes cũng được gọi là bộ Cá sóc. Tuy nhiên, theo hệ thống phân loại của Anh - Mỹ ở đây thì họ Cá sóc đúng phải là họ Adrianichthyidae do chi Oryzias xếp trong họ này và không thuộc cả họ Cyprinodontidae lẫn bộ Cyprinodontiformes.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI